Lọc

Máy đo độ nhớt là gì?

Máy đo độ nhớt là thiết bị dùng để xác định độ nhớt của chất lỏng hoặc hỗn hợp chất lỏng, tức là đo khả năng kháng lại sự chảy (tầng lớp chất lỏng trượt qua nhau) dưới các điều kiện nhất định. Độ nhớt càng cao thì chất lỏng càng “dính”, chảy chậm hơn, độ nhớt thấp thì chất lỏng chảy dễ dàng hơn..

Đặc điểm nổi bật của máy đo độ nhớt

Độ chính xác cao & tái lập tốt

Đo được các giá trị nhớt với sai số nhỏ, kết quả ổn định khi lặp lại trong cùng điều kiện. Việc kiểm soát nhiệt độ, tốc độ cắt (shear rate), hình học cảm biến/spindle và môi trường đo đóng vai trò quan trọng.

Đa dạng khả năng đo

Có thể đo nhớt động, nhớt động học, và độ nhớt ở nhiều tốc độ cắt khác nhau để khảo sát chất lưu phi-Newtonian. Một số dòng máy còn hỗ trợ đo trực tuyến (inline/online) liên tục trong quá trình sản xuất.

Khả năng kiểm soát nhiệt độ

Vì độ nhớt thay đổi mạnh theo nhiệt độ, nhiều máy được trang bị bộ điều khiển nhiệt hoặc cần đặt mẫu trong môi trường ổn định để đảm bảo độ chính xác.

Nguyên lý hoạt động của máy đo độ nhớt

Máy đo dạng mao dẫn

  • Dựa vào thời gian chất lỏng chảy qua ống mao khi chịu tác động của trọng lực hoặc áp suất.
  • Kết cấu đơn giản, thao tác dễ dàng.
  • Hạn chế với chất lỏng có độ nhớt cao hoặc chứa hạt rắn.
  • Thường dùng cho dung dịch loãng như dầu mỏ, hóa chất công nghiệp.

Máy đo cầm tay

  • Trục quay hoặc cánh khuấy được nhúng vào mẫu, lực cản của chất lỏng được dùng để tính độ nhớt.
  • Cho kết quả chính xác, đo được cả chất lỏng có độ nhớt lớn.
  • Giá thành cao hơn so với các loại máy cơ bản.
  • Ứng dụng trong sản xuất sơn, dầu bôi trơn, mỹ phẩm.

Máy đo kiểu dao động

  • Một bộ phận dao động hoặc lò xo đặt trong chất lỏng, sự suy giảm dao động phản ánh độ nhớt.
  • Độ nhạy cao, thích hợp với các mẫu chất lỏng nhạy cảm.
  • Phổ biến trong dược phẩm và nghiên cứu hóa sinh.

Máy đo dạng rơi bi

  • Viên bi được thả trong chất lỏng, thời gian rơi được dùng để xác định độ nhớt.
  • Thích hợp cho các phép thử trong phòng thí nghiệm.
  • Không phù hợp cho đo liên tục hoặc trong dây chuyền sản xuất.
  • Áp dụng cho chất lỏng có độ nhớt thấp đến trung bình, như dầu công nghiệp hoặc dung dịch sinh học.

Một số loại máy đo độ nhớt phổ biến

  • Máy đo độ nhớt DVNEXT.
  • Máy đo độ nhớt DVPLUS.
  • Máy đo độ nhớt CAP 2000+ Brookfield.
  • Máy đo độ nhớt Gel Timer DV2TLV.
  • Máy đo độ nhớt in-line.

Ứng dụng thực tế của máy đo độ nhớt

  • Kiểm tra độ nhớt dầu bôi trơn, dầu động cơ, dầu thủy lực, đánh giá khả năng bơm ở nhiệt độ thấp và kiểm soát độ nhớt của dung dịch khoan trong ngành dầu khí.
  • Đảm bảo chất lượng sơn, lớp phủ và mực in, độ nhớt ảnh hưởng trực tiếp đến độ phủ, khả năng phun, tốc độ khô và độ nét khi in.
  • Ứng dụng trong sản xuất thực phẩm như tương, ketchup, syrup, sữa chua, nước sốt, kiểm soát độ nhớt để đảm bảo cảm giác miệng, đóng gói thuận lợi và vận chuyển dễ dàng trong đường ống.
  • Sử dụng trong mỹ phẩm và dược phẩm, ví dụ kem, gel, chế phẩm bôi ngoài da hoặc dung dịch uống, độ nhớt ảnh hưởng đến khả năng thấm, sự ổn định và trải nghiệm khi dùng. Ngoài ra còn quan trọng trong sản xuất thuốc tiêm, dung môi và dịch truyền.
  • Ứng dụng trong lĩnh vực hóa chất và polymer, hỗ trợ thiết kế công thức, kiểm soát quá trình nóng chảy, ép đùn, kéo sợi hoặc phun keo, nhựa.
  • Dùng trong xây dựng để kiểm tra hỗn hợp bê tông, vữa, xi măng nhằm đảm bảo khả năng bơm, độ dàn trải và giữ nước.
thietbicnc zalo
thietbicnc phone