Menu
Lọc

Chấu kẹp ER là gì?

Hệ thống chấu kẹp ER, được phát triển và cấp bằng sáng chế bởi Rego-Fix vào năm 1973, và được chuẩn hóa theo DIN 6499, là hệ thống kẹp phổ biến nhất trên thế giới và hiện nay được nhiều nhà sản xuất trên khắp thế giới cung cấp.

Các dòng chuẩn bao gồm: ER-8, ER-11, ER-16, ER-20, ER-25, ER-32, ER-40 và ER-50. Tên "ER" xuất phát từ một chấu kẹp hiện hữu có tên "E" (đây là một dãy tên theo chữ cái) mà Rego-Fix đã sửa đổi và thêm "R" để chỉ "Rego-Fix". Số dòng cho biết đường kính mở của phần côn nhận, đơn vị là milimét.

Chấu kẹp ER có đặc điểm gì?

Chấu kẹp ER nổi bật trong ngành công nghiệp gia công cơ khí với một loạt đặc điểm độc đáo:

  • Chấu kẹp ER thường được coi là lựa chọn tốt nhất khi đến việc chọn thiết bị kẹp. Với khả năng kẹp chặt và chính xác cao, chúng đáp ứng nhu cầu của hầu hết các nhà sản xuất.

  • Chúng không chỉ dùng để giữ dụng cụ mà còn có thể giữ nhiều thành phần khác nhau sử dụng trong máy phay, tối ưu hóa quá trình gia công và nâng cao hiệu suất sản xuất.

  • Mỗi chấu kẹp ER bao gồm một phần thân chính và một đầu ren. Điều này cho phép người dùng dễ dàng thay đổi và điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể của họ.

  • Một trong những đặc điểm độc đáo của chấu kẹp ER là đai được vặn trực tiếp vào trục chính, đảm bảo rằng chấu kẹp được giữ chặt và ổn định.

  • Chấu kẹp ER có sẵn trong nhiều kích thước khác nhau, từ dãy ER-8 cho đến ER-50, giúp người dùng lựa chọn chính xác theo yêu cầu của mình.

Chấu kẹp ER gồm những loại nào?

Chấu kẹp ER được phân loại dựa bởi 2 tiêu chí chính, đó là:

Phân loại chấu kẹp ER theo kích thước

  • Collet ER8: Dành cho đường kính từ Φ0.5 ~ Φ5.0.
  • Collet ER11: Dành cho đường kính từ Φ0.5 ~ Φ7.0.
  • Collet ER16: Dành cho đường kính từ Φ0.5 ~ Φ10.0.
  • Collet ER20: Dành cho đường kính từ Φ1 ~ Φ13.
  • Collet ER25: Dành cho đường kính từ Φ1 ~ Φ16.
  • Collet ER32: Dành cho đường kính từ Φ2 ~ Φ20. Loại này rất phổ biến vì có khả năng kẹp được phạm vi kích thước thông dụng nhất.
  • Collet ER40: Dành cho đường kính từ Φ3 ~ Φ26.
  • Collet ER50: Dành cho đường kính từ Φ10 ~ Φ34.

Phân loại chấu kẹp ER theo công dụng

  • Collet ER tiêu chuẩn: Dùng cho các ứng dụng quay thông thường.
  • Collet ER chính xác: Thiết kế cho quay tốc độ cao, giúp gia tăng độ chính xác khi gia công.
  • Collet ER kẹp mũi ta rô: Được thiết kế đặc biệt cho việc kẹp mũi ta rô. Nó có lỗ tròn và kích thước vuông phù hợp để lắp mũi ta rô tương ứng.
  • Collet ER có lỗ tưới nguội: Thiết kế này giúp tăng cường khả năng làm mát dụng cụ và phôi khi quay, giúp kéo dài tuổi thọ của dụng cụ và chất lượng gia công.

Kích thước chấu kẹp ER

Dưới đây là bảng tra kích thước chấu kẹp ER theo loại chấu kẹp:

Loại

Độ dài

Đường kính

Phạm vi kẹp

ER-11

18 mm (0.71")

11.5 mm (0.45")

0.5—7 mm (0.020—0.276")

ER-16

27.5 mm (1.08")

17 mm (0.67")

0.5—9 mm (0.020—0.354")

ER-20

31.5 mm (1.24")

21 mm (0.83")

1—13 mm (0.039—0.512")

ER-25

34 mm (1.34")

26 mm (1.02")

1—16 mm (0.039—0.630")

ER-32

40 mm (1.57"

33 mm (1.30")

1—21 mm (0.039—0.827")

ER-40

46 mm (1.81")

41 mm (1.61")

3—26 mm (0.118—1.024")

Ngược lại, dưới đây là bảng tra loại chấu kẹp ER theo kích thước:

Kích thước

Khoảng (in)

Khoảng (mm)

ER-11

ER-16

ER-20

ER-25

ER-32

ER-40

1/32"

0.020—0.039"

0.5—1.0 mm

4797

4613

 

 

 

 

1/16"

0.039—0.079"

1.0—2.0 mm

4601

4614

4620

5053

4558

 

3/32"

0.079—0.118"

2.0—3.0 mm

4398

4615

4621

5054

4559

 

1/8"

0.118—0.157"

3.0—4.0 mm

4454

4434

2443

5055

4560

5885

3/16"

0.157—0.197"

4.0—5.0 mm

4455

4435

4622

5056

4561

5886

7/32"

0.197—0.236"

5.0—6.0 mm

4399

4616

4623

5057

4562

5887

1/4"

0.236—0.276"

6.0—7.0 mm

4456

4436

2444

5058

4563

5888

5/16"

0.276—0.315"

7.0—8.0 mm

 

4617

4624

5059

4564

5889

11/32"

0.315—0.354"

8.0—9.0 mm

 

4619

4625

5060

4565

5890

3/8"

0.354—0.394"

9.0—10 mm

 

4618

2445

5061

4566

5891

13/32"

0.394—0.433"

10—11 mm

 

 

4626

5062

4567

5892

7/16"

0.433—0.472"

11—12 mm

 

 

4627

5063

4568

5893

1/2"

0.472—0.512"

12—13 mm

 

 

4628

5064

4569

5894

17/32"

0.512—0.551"

13—14 mm

 

 

 

5065

4570

5895

9/16"

0.551—0.591"

14—15 mm

 

 

 

5066

4571

5896

5/8"

0.591—0.630"

15—16 mm

 

 

 

5067

4572

5897

21/32"

0.63—0.669"

16—17 mm

 

 

 

 

4573

5898

11/16"

0.669—0.709"

17—18 mm

 

 

 

 

4574

5899

23/32"

0.709—0.748"

18-19 mm

 

 

 

 

4575

5900

3/4"

0.748—0.787"

19—20 mm

 

 

 

 

4576

5901

13/16"

0.787—0.827"

20—21 mm

 

 

 

 

4578

5903

27/32"

0.827—0.866"

21—22 mm

 

 

 

 

 

5904

7/8"

0.866—0.906"

22—23 mm

 

 

 

 

 

5905

15/16"

0.906—0.945"

23—24 mm

 

 

 

 

 

5906

31/32"

0.945—0.984"

24—25 mm

 

 

 

 

 

5907

1"

0.984—1.024"

25—26 mm

 

 

 

 

 

2908

Hướng dẫn lựa chọn chấu kẹp ER phù hợp

Khi lựa chọn chấu kẹp ER, việc hiểu rõ yêu cầu và ứng dụng cụ thể của bạn là rất quan trọng. Dưới đây là một số yếu tố cần xem xét:

Phạm vi kẹp

  • Sai số khi khoan có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng công việc và tuổi thọ của mũi khoan. Để đảm bảo bạn đạt được kết quả tốt nhất, quan trọng là phải chọn chấu kẹp phù hợp với kích thước mũi khoan bạn sử dụng.
  • Điều này giúp tối ưu hóa sức kẹp, giảm sai số và tăng độ chính xác khi gia công. Đảm bảo rằng chấu kẹp ER của bạn có thể kẹp chặt mũi khoan hoặc dụng cụ mà không có khoảng trống, giúp giảm thiểu rung và sai lệch.

Mức độ siết chặt

  • Mức độ siết chặt chính xác của chấu kẹp ER là quan trọng để đảm bảo rằng dụng cụ được giữ chặt chắc và không di chuyển trong quá trình gia công.
  • Tuy nhiên, siết chặt quá mức có thể dẫn đến việc hỏng chấu kẹp hoặc tạo ra quá nhiều áp lực lên dụng cụ, có thể gây ra rung hoặc hỏng dụng cụ. Vì vậy, luôn tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất về mức độ siết chặt phù hợp.

Nhìn chung, lựa chọn chấu kẹp ER phù hợp đòi hỏi sự hiểu biết về ứng dụng cụ thể của bạn và những yêu cầu kỹ thuật đặc trưng. Đảm bảo rằng bạn đã xem xét cẩn thận và lựa chọn chấu kẹp phù hợp để đảm bảo hiệu suất và độ chính xác tối đa.

Sử dụng chấu kẹp ER như thế nào?

Để sử dụng chấu kẹp ER một cách hiệu quả, hãy tuân thủ theo các bước sau:

  • Trước khi tiến hành bất kỳ thao tác nào khác, bạn cần chắc chắn rằng chấu kẹp đã được kết nối đúng cách bên trong đai. Điều này đảm bảo rằng chấu kẹp sẽ không bị di chuyển hoặc bị lệch khi bạn tiến hành các bước tiếp theo.
  • Sau khi kẹp chấu kẹp vào đai, cần chắc chắn rằng mặt của chấu kẹp ngang bằng với mặt của đai. Thực ra, chấu kẹp nên gần như được ép chặt vào đai, giúp tạo lực kẹp mạnh mẽ và đồng đều trên toàn bộ đường kính của dụng cụ.
  • Khi đã đảm bảo rằng chấu kẹp đặt đúng cách, bạn có thể tiến hành đặt dụng cụ của mình vào bên trong chấu kẹp. Sau khi đặt dụng cụ, hãy siết chặt đai lên giữ dụng cụ, đảm bảo rằng không có khoảng trống giữa chấu kẹp và dụng cụ, giúp giảm thiểu rung và tối ưu hóa quá trình gia công.
  • Theo dõi cẩn thận và tuân thủ những hướng dẫn trên sẽ giúp bạn tận dụng tối đa chấu kẹp ER và đảm bảo chất lượng cao trong quá trình gia công.

Tìm mua chấu kẹp ER ở đâu?

Để có được sự chính xác và hiệu quả tối ưu trong quá trình gia công cơ khí, việc lựa chọn chấu kẹp ER chất lượng là vô cùng quan trọng. Nếu bạn đang tự hỏi tìm mua chấu kẹp ER ở đâu thì thietbicnc.vn chính là địa chỉ đáng tin cậy mà bạn không nên bỏ qua. Tại thietbicnc.vn, chúng tôi tự hào cung cấp các loại chấu kẹp ER đa dạng về kích thước và công dụng, đảm bảo phù hợp với mọi ứng dụng gia công cụ thể. Không chỉ chất lượng sản phẩm, chúng tôi còn cam kết về dịch vụ hậu mãi chu đáo và chính sách bảo hành linh hoạt. Truy cập thietbicnc.vn ngay hôm nay để khám phá và lựa chọn cho mình những chấu kẹp ER chất lượng tốt nhất trên thị trường.